Phương trình và bất phương trình logarit là một nội dung rất quan trọng trong chương trình toán lớp 12 nói riêng và ôn luyện đại học nói chung. Để giúp học sinh hiểu rõ bản chất cũng như cách giải phương trình và bất phương trình logarit Onthi247 sẽ trình bày đầy đủ trong bài viết này.
I. Kiến Thức Phương Trình và Bất Phương Trình Logarit.
Để nắm vững được lý thuyết trọng tâm và cách giải bài tập của phương trình cũng như bất phương trình logarit các bạn sẽ cần hiểu về kiến thức tổng quan trong bảng dưới đây.
1. Phương trình Logarit
Phương trình logarit là phương trình có dạng chưa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit, có dạng logax = b ( a > b ; a ≠ 1; x >0) trong đó, x là ẩn số mà ta cần tìm được.
Chứng minh phương trình có nghiệm
Áp dụng công thức logarit ta được: logax = b ⇔ x = ab
Minh họa bằng đồ thị hàm số biểu thức trên ta có:
Biểu đồ phương trình logarit cơ bản
Theo như biểu đồ trên ta có thể thấy đồ thị hàm số y = logaa và y = b luôn cắt nhau tại một điểm với mọi b ∈ R
Như vậy, phương trình logax = b ( a > b ; a ≠ 1; x >0) luôn có nghiệm duy nhất là x = ab
với mọi b : VD: logaa = 2 ⇔ x = 32 = 9
2. Bất phương trình logarit
Cũng giống với phương trình logarit, bất phương trình logarit có dạng:
logax > b; logax ≥ b ; logax < b ; logax ≤ b với điều kiện a > 0; a ≠ 1; x > 0
Chứng minh phương trình có nghiệm
Xét bất phương trình trên ta có:
Với a > 1; logax > b ⇔ x > ab
Với 0 < a < 1; logax > b ⇔ 0 < x < ab
Từ 2 trường hợp trên ta minh họa bất phương trình logax > b bằng độ thị với 2 trường hợp, ta có:
Như vậy ta có:
Trường hợp 1: a > 1 : logax > b khi và chỉ khi x > ab
Trường hợp 2: 0 < a < 1; logax > b khi và chỉ khi 0 < x < ab
Vậy nghiệm của bất phương trình Logarit logax > b bao gồm:
Điều kiện | a > 1 | 0 < a < 1 |
Nghiệm | x > ab | 0 < x < ab |
Ta có ví dụ: log3x > 5 ⇔ x > 35 ⇔ x = 243
II. Cách Giải Phương Trình và Bất Phương Trình Logarit
1. Giải phương trình và bất phương trình logarit bằng cách đặt ẩn phụ.
Ví dụ: Tìm tập nghiệm S của bất phương trình logarit:
A. S = ( – ∞;1) ⋃ [4; + ∞] | B. S = [2;16] |
C. S = (0;2] ⋃ [16; + ∞] | D. S = ( – ∞;2) ⋃ [16; + ∞] |
Lời Giải:
Điều Kiện: X > 0
=> Ta có bất phương trinh tương đương: log2x ≥ 4 hoặc log2x ≥ 1log2x ≥ 1
Vậy: x ≥ 16 hoặc x ≤ 2. => Tập nghiệm của bất phương trình S = (0;2] ⋃ [16; + ∞]
2. Giải phương trình và BPT logarit bằng cách đưa về cơ số.
VD: Bất phương trình log4(x+7) > log2(x+1) có bao nhiêu nghiệm nguyên.
A. 3 B.1 C.4 D.2
Lời giải
Điều kiện của bất phương trình trên là:
Ta có:
⇔ x2 + x – 6 < 0 ⇔ – 3 < x < 2
Kết hợp với điều kiện của bất phương trình ta được: -1 < x < 2
Vì x ∈ Z nên ta có nghiệm x = 0 và x = 1
3. Giải phương trình và BPT logarit bằng phương pháp hàm số.
VD: Cho bất phương trình Logarit :
Lời giải
Điều kiện: x > 1/2 ; x ≠ 2
Khi đó bất phương trình ⇔
Ta có:
Đáp số:
III. Bài Tập Về phương trình và bất phương trình logarit
Luyện bài tập về phương trình và bất phương trình logarit có kèm giải chi tiết : Tại Đây
Trên đầy là toàn bộ thông tin về phương trình và bất phương trình logarit đi kèm với công thức, bài tập và lời giải chi tiết cũng như hướng dẫn các bạn đầy đủ về các dạng bài tập. Chúc bạn luyện thi đại học thật tốt và đạt điểm cao.