Bài 3 - Dạng 7: Phương pháp giải các dạng bài tập về Protein, Peptit hay, chi tiết
Mức độ hoàn thành: 0/10
Tổng số câu hỏi: 10
Tổng số câu hỏi đã hoàn thành: 0
Thời gian: 30 phút
Học ngay
Nắm chắc các tính chất của peptit và protein:
- Phản ứng thủy phân: Peptit và protein đều có thể thủy phân hoàn toàn thành các α – amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazo.
Lưu ý: peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazo và đặc biệt nhờ các enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu vào một liên kết peptit nhất định nào đó .
- Phản ứng màu biure: trong môi trường kiềm , Cu(OH)2 tác dụng với peptit và protein cho hợp chất màu tím.
Bài 1: Thủy phân hoàn toàn một polipeptit X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol pheylanalin (Ph) và 1 mol methioxin (Met). Bằng thực nghiệm xác định được đầu của polipeptit là Met và đuôi của polipeptit là Ph. Mặt khác, nếu thủy phân từng phần thu được một số đipeptit Gly – Ala; Gly – Gly ; Met – Gly. Xác định trật tự của pholipeptit.
Hướng dẫn:
Polipeptit + H2O → 2 mol glyxin (Gly),1 mol alanin (Ala), 1 mol pheylanalin (Phe) và 1 mol methioxin (Met) ⇒ X là pentapeptit.
Ta có: Met – Y – Z – T – Phe. Mặt khác, ta có các đipeptit Gly – Ala; Gly – Gly; Met - Gly nên trật tự các amino axit trong pentapeptit là Met – Gly – Ala – Phe.
Bài 2: Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit? Viết công thức cấu tạo các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanine và phenylalanine (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH,viết tắt là Phe).
Hướng dẫn:
Có thể có các tripeptit
+) Gly – Ala –Phe
H2 N-CH2-CO-NH-CH(CH3 )-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-COOH
+) Gly – Phe – Ala
H2 N-CH2-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH(CH3)-COOH
+) Ala – Gly – Phe
H2 N-CH(CH3 )-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH2-C6 H5 )-COOH
+) Ala – Phe – Gly
H2 N-CH(CH3 )-CO-NH-CH2 (CH2-C6 H5)-CO-NH-CH2-COOH
+) Phe – Gly –Ala
H2 N-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2 (CH3)-COOH
+) Phe – Ala – Gly
H2 N-CH(CH2-C6 H5 )-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
Bài 3: Thủy phân 500 mg một protein chỉ thu được các amino axit sau:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (A): 44 mg
CH3-CH(NH2 )-COOH (B): 178mg
(CH3 )2 CH-CH(NH2 )-COOH (C): 47 mg
HSCH2 CH(NH2 )COOH (D): 48 mg
HO-CH2-CH(NH2 )-COOH (E): 105 mg
HOOC-CH2-CH(NH2 )-COOH (F): 133 mg
H2 N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2 )-COOH (G): 44 mg
Xác định tỉ số mol các amino axit trong phân tử protein.
Hướng dẫn:
Tỉ lệ mol: A: B: C: D: E: F: G
= 1:6,68:1,342:1,325:3.34:3,34:1 = 3:20:4:4:10:10:3
ad cho em hỏi đã nâng cấp thành vip thì dc xem lượng bài là bao nhiêu v ad
2018-04-17 12:48:28
Chào bạn. Khi nâng cấp VIP thì xem lượng bài không giới hạn bạn nhé
2018-04-17 12:50:53
mỗi 1 phần học có đáp án ko bạn
2018-04-17 12:48:25
Chào bạn. Tất cả phần học đều có đáp án bạn nhé
2018-04-17 12:50:52
Mình không hiểu mấy bài nhiều câu hỏi đó??? chẳng lẽ bài 3 câu hỏi đúng cả 3 mới được tính điểm ạ??
2018-04-17 12:48:22
Dạ đúng rồi. Các câu hỏi ghép phải đúng 3 câu bạn nhé
2018-04-17 12:50:52
cho em hỏi phí đk toeic onl 199k/1 năm là đã bao gồm được quyền sử dụng tất cả tài liều trên website rồi ko ạ?
2018-04-17 12:48:16
Đúng rồi bạn nhé
2018-04-17 12:50:51
Bình luận (1)